Các Chính sách

CÁC CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH SINH VIÊN ĐƯỢC HƯỞNG
TẠI TRƯỜNG ĐH KINH TẾ VÀ QTKD

 

I – CHẾ ĐỘ MIỄN GIẢM HỌC PHÍ

  1. Đối tượng được miễn 100% học phí
  • Đối tượng 1:

Người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng theo Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29/6/2005, Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16/7/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng. Cụ thể:

  1. a) Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân; Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; Bệnh binh.
  2. b) Con của người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945; con của người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến trước Tổng khởi nghĩa 19/8/1945; con của Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, con của Anh hùng Lao động trong kháng chiến; con của liệt sỹ; con của thương binh, bệnh binh; con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học.
  • Đối tượng 2:

SV mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi nương tựa.

  • Đối tượng 3:

SV bị tàn tật, khuyết tật có khó khăn về kinh tế.

  • Đối tượng 4:

SV là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

  • Đối tượng 5:

SV là người dân tộc thiểu số rất ít người ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn (Người dân tộc thiểu số rất ít người bao gồm: La Ha, La Hủ, Pà Thèn, Chứt, Lự, Lô Lô, Mảng, Cống, Cờ Lao, Bố Y, Ngái, Si La, Pú Péo, Brâu, Rơ Măm, Ơ Đu).

  1. Đối tượng được giảm 50% học phí:

SV là con cán bộ, công nhân, viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên.

II – CHẾ ĐỘ TRỢ CẤP XÃ HỘI

  1. Đối tượng được hưởng
  2. Sinh viên là người dân tộc ít người hiện đang sinh sống ở vùng cao, thời gian sinh sống ít nhất từ 3 năm trở lên (tính đến thời điểm nhập học tại trường). Việc xác định vùng cao theo quy định hiện hành.
  3. Sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa(không có người đỡ đầu, không có người chu cấp thường xuyên).
  4. Sinh viên là người tàn tật bị mất sức lao động từ 41% trở lên do tàn tật được Hội đồng giám định y khoa có thẩm quyền xác định, có khó khăn về kinh tế.
  5. Sinh viên có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn về kinh tế, vượt khó trong học tập.
  6. Mức hưởng

– Đối tượng 1:       140.000đ/tháng (Được hưởng 12 tháng /năm)

– Đối tượng 2,3,4:  100.000đ/tháng (Được hưởng 12 tháng /năm)

 

III – HỌC BỔNG KHUYẾN KHÍCH HỌC TẬP

  1. Tiêu chuẩn và mức xét cấp học bổng KKHT
  2. a) Sinh viên có kết quả học tập và rèn luyện từ loại khá trở lên, không bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên trong kỳ xét học bổng thì được xét cấp học bổng khuyến khích học tập trong phạm vi quỹ học bổng khuyến khích học tập của Nhà trường theo các mức sau:

Mức học bổng loại khá: Áp dụng đối với sinh viên có điểm trung bình chung học tập đạt loại khá trở lên và điểm rèn luyện đạt loại khá trở lên. Mức học bổng loại khá bằng mức học phí trong học kỳ xét học bổng

Mức học bổng loại giỏi: Áp dụng đối với sinh viên có điểm trung bình chung học tập đạt loại giỏi trở lên và kết quả rèn luyện đạt loại tốt trở lên. Mức học bổng loại giỏi cao hơn loại khá và do Hiệu trưởng quy định.

Mức học bổng loại xuất sắc: Áp dụng đối với sinh viên có điểm trung bình chung học tập đạt loại xuất sắc và điểm rèn luyện đạt loại xuất sắc. Mức học bổng loại xuất sắc cao hơn loại giỏi và do Hiệu trưởng quy định.

  1. Mức học bổng KKHT áp dụng trong năm học 2014-2015

– Mức học bổng loại khá:         550.000đ/tháng

– Mức học bổng loại giỏi:         650.000đ/tháng

– Mức học bổng loại xuất sắc:   750.000đ/tháng

 

IV – HỌC BỔNG TÀI TRỢ

  1. Đối tượng

Sinh viên từ năm thứ I đến năm thứ IV hệ đại học chính quy dài hạn tập trung của trường theo quy định của từng học bổng.

  1. Tiêu chuẩn

– Hoàn cảnh gia đình gặp khó khăn đột xuất do tai nạn, bệnh tật, thiên tai, hỏa hoạn;

– Bản thân bị bệnh nặng, khuyết tật, mồ côi cha mẹ hoặc chỉ mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại không có khả năng lao động, dân tộc thiểu số ở vùng sâu vùng xa, con thương bệnh binh, gia đình thuộc diện hộ nghèo …nỗ lực vươn lên trong học tập;

– Các tiêu chuẩn khác theo yêu cầu của tổ chức và cá nhân tài trợ học bổng;

– Hiện không nhận hỗ trợ học bổng của bất cứ tổ chức và cá nhân nào khác.

  1. Mức xét cấp học bổng tài trợ

Mức xét cấp học bổng tài trợ do hội đồng xét duyệt học bổng tài trợ xem xét quyết định hoặc do nhà tài trợ học bổng đưa ra.

(Ghi chú: Mức học bổng tài trợ từ 500.000đ đến 3.000.000đ/sv)

Các Bài Viết Cùng Thể Loại



Liên hệ qua Zalo